Đánh giá sơ bộ xe Toyota Wigo 2020
Trong phân khúc xe hạng A, nếu so sánh với các đối thủ như Morning và i10 thì Wigo có rất nhiều điểm thua kém về mặt trang bị tiện nghi, an toàn. Tuy nhiên, với nhiều ưu điểm, đây vẫn sẽ là một cái tên hấp dẫn với những người mua xe lần đầu.
Toyota Wigo chính thức được bán ra tại thị trường Việt kề từ hồi tháng 9/2018 với 2 tùy chọn gồm bản số sàn và bản số tự động, mức giá bán lần lượt tương ứng 345 và 405 triệu đồng. Với mức niêm yết này, so sánh với các Phiên Bản ở cùng cấu hình và động cơ và Hộp Số thì Mẫu Xe hạng A đến từ Nhật hiện có giá bán cao hơn so với các đối thủ trong Phân Khúc là Kia Morning, Hyundai Grand I10 khoảng từ 10 – 15 triệu đồng.
Kết thúc năm 2019, Doanh Số của Toyota Wigo đạt tổng cổng 6.891 xe bán ra, xếp thứ 3 sau Hyundai I10 (18.088 xe) và Kia Morning (9.311 xe). Doanh số này chưa thể hiện được năng lực cạnh tranh thực sự vượt trội của mẫu xe cỡ nhỏ đến từ Nhật so với 2 đối thủ đến từ Hàn. Tuy nhiên, với giá trị cốt lõi của thương hiệu, lợi thế xe nhập và khả năng giữ giá, Wigo vẫn giành được một lượng khách hàng nhất định và tiếp tục được kỳ vọng sẽ nâng cao hơn nữa vị thế cũng như doanh số của mình trong năm 2020.
Ngoại thất
So với các đối thủ đến từ Hàn như Kia Morning hay Hyundai i10 vốn có ngoại hình với đặc trưng bo tròn, có phần mềm mại thì Toyota Wigo hướng đến lối thiết kế cá tính hơn bởi các đường nét góc cạnh, sắc sảo hơn. Xe tạo điểm nhấn với cản trước và cản sau có thiết kế Hầm Hố, thể thao, lưới tản nhiệt Hình Thang ngược đặc trưng, la-zăng hợp kim hình cánh quạt đi kèm bộ lốp 175/65R14, hệ thống đèn chiếu sáng halogen có projector cho cốt và chóa phản xạ cho pha. Đèn hậu LED. Trên cả 2 phiên bản số sàn và tự động, Wigo đều được trang bị đèn sương mù.
Wigo sở hữu khoảng sáng gầm xe 160mm, lớn hơn so với con số 152 mm trên 2 đối thủ đến từ Hàn là Morning và i10, giúp cho mẫu xe nhỏ năng động hơn trong việc leo lề, đỗ xe... Ngoài ra, với bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 4.7m, Wigo có thể xoay xở dễ dàng hơn trong điều kiện phố thị chật hẹp.
Nội thất
Mẫu xe hạng A có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 3.660 x 1.600 x 1.520 mm. Chiều dài cơ sở 2.455 mm, nhỉnh hơn các đối thủ về chiều cao tổng thể và trục cơ sở, nhờ đó mang lại một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái hơn.
Không gian nội thất Toyota Wigo 2020 được thiết kế theo hướng đơn giản, thực dụng, tạo điểm nhấn với hệ thống điều khiển trung tâm có ốp nhựa màu bạc. Cảm giác về sự sang trọng, tinh tế dường như không hiển thị trong khoang cabin của mẫu xe nhỏ này khi đa phần các chi tiết đều làm từ các vật liệu nhựa, bọc ghế nỉ...
Ghế ngồi trên Wigo có phần lưng với màu sắc tương phản tạo điểm nhấn khá bắt mắt. Tuy nhiên, điểm trừ là ghế trước được thiết kế dạng liền, không cho phép điều chỉnh nên sẽ gây khó chịu, mỏi mệt khi phải ngồi lâu.
Trang bị tiện nghi
Các trang bị trên Wigo chỉ đạt ở mức căn bản với Vô Lăng thiết kế 3 chấu trông khá thể thao, được tích hợp một số nút bấm điều khiển chức năng mang lại sự thuận tiện và đảm bảo hơn an toàn cho người cầm lái.
Hệ thống thông tin giải trí trên xe bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ kết nối Bluetooth, USB, AUX, Wifi, HDMI và âm thanh 4 loa. Tuy nhiên trên bản MT chỉ được trang bị đầu CD. Xe chỉ được trang bị điều hòa chỉnh cơ và chỉ có cửa gió phía trước. Ghế lái và ghế phụ đều là loại chỉnh tay 4 hướng. Điểm trừ là ghế xe không có bê tỳ tay, xe cũng không có ổ điện cho hàng ghế sau nên khá thiếu tốn và bất tiện cho các hành khách khi có nhu cầu sạc pin, hệ thống khởi động của Wigo vẫn là chìa khóa cơ...
So với các đối thủ cạnh tranh, Toyota Wigo thua kém ở các trang bị như Ghế Da, khởi động bằng nút bấm, định vị dẫn đường, camera lùi, đèn chạy ban ngày, gương chiếu hậu gập điện. Với mẫu xe này, người dùng nếu muốn tận hưởng cảm giác hưởng thụ, tiện nghi như trên i10 hay Morning thì sẽ phải chi thêm khoảng 20 – 30 triệu tiền phụ kiện.
Động cơ – An toàn
Toyota Wigo sử dụng động cơ 4 xy-lanh, Dung Tích 1,2 lít, cho công suất 86 Mã Lực tại 6.000 vòng/phút và Mô-Men Xoắn 107 Nm tại 4.200 vòng/phút, đi kèm tùy chọn hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu thụ của Wigo đạt 5,3 lít/100 km hỗn hợp với số tự động và 5,16 lít đối với số sàn.
Danh sách an toàn trên mẫu xe nhỏ cũng chỉ đáp ứng các tính năng cơ bản, bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh cho 02 bánh trước, 02 Cảm Biến lùi và 02 túi khí.
Thông số kỹ thuật
Kết luận
Trong phân khúc xe hạng A, nếu so sánh với các đối thủ đến từ Hàn là Morning và i10 thì Wigo có rất nhiều điểm thua kém về mặt trang bị tiện nghi, an toàn. Tuy nhiên, với giá trị thương hiệu và độ bền mang lại, cộng với không gian nội thất rộng rãi và khả năng vận hành thì đây vẫn sẽ là một cái tên hấp dẫn, phù hợp cho những người mới mua xe lần đầu, chỉ có nhu cầu tìm một chiếc xe để “che mưa che nắng”, đảm bảo hơn sự tiện dụng và an toàn trong việc đi lại của gia đình, đặt tiêu chí độ bền và ổn định lên hàng đầu và đặc biệt là khả năng giữ giá khi bán lại.